Thứ bảy, Tháng mười hai 14News That Matters

Giá cho thuê nhà ở xã hội cao nhất hơn

Các địa phương cũng quy định chủ đầu tư dự án nhà ở thương mại phải dành một phần diện tích đất ở trong dự án (đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật) để xây dựng nhà ở xã hội hoặc bố trí quỹ đất nhà ở xã hội ở vị trí khác hoặc đóng tiền tương đương…

TP.HCM: GIÁ THUÊ CAO NHẤT 235.000 ĐỒNG/M2

UBND TP.HCM vừa ban hành 02 quyết định gồm: khung giá cho thuê nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân được đầu tư xây dựng theo dự án và quy định về khung giá thuê nhà trọ do cá nhân đầu tư cho đối tượng chính sách thuê.

Theo đó, đối với giá cho thuê nhà ở xã hội: thấp nhất là 96.000 đồng/m2/tháng, cao nhất là 235.000 đồng/m2/tháng. Như vậy, giá cho thuê đối với một căn hộ nhà ở xã hội có diện tích từ 25 m2 -70 m2, giá thuê dao động khoảng 2,4 triệu đồng – 16,45 triệu đồng/tháng.

Đối với khung giá thuê nhà ở do cá nhân đầu tư cho đối tượng chính sách thuê: giá thuê  thấp nhất là 64.000 đồng/m2/tháng, cao nhất là 118.000 đồng/m2/tháng.

Như vậy, tổng tiền để thuê trọ đối với 01 căn phòng trọ diện tích 20 m2 sẽ là 1,28 triệu đồng/tháng.

AN GIANG: GIÁ CAO NHẤT 89.100 ĐỒNG/M2

UBND tỉnh An Giang vừa ban hành Quyết định số 49/2024 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nhà ở và Luật Kinh doanh bất động sản trên địa bàn tỉnh An Giang, trong đó, quy định giá cho thuê nhà ở xã hội thấp nhất là 40.500 đồng/m2/tháng và cao nhất là 89.100 đồng/m2/tháng.

Như vậy, giả định nhà ở xã hội có diện tích 25-70 m2, giá thuê dao động từ 40.500 đồng/m2/tháng đến 89.100 đồng/m2/tháng. Tổng số tiền cho thuê toàn bộ căn nhà rơi vào khoảng 1,012 triệu/tháng – 6,23 triệu đồng/tháng.

Theo đó, có 11 loại nhà cho thuê: nhà ở riêng lẻ 01 tầng, giá tối đa 40.500 đồng/m2/tháng. Nhà từ 02 – 03 tầng, giá tối đa 61.700 đồng/m2/tháng. Nhà từ 04 – 05 tầng, giá tối đa 63.800 đồng/m2/tháng.

Đối với chung cư, giá cho thuê từ 60.000 đồng/m2/tháng đến 70.100 đồng/m2/tháng.

Đối với loại nhà từ 5-7 tầng (không có tầng hầm hoặc 01 tầng hầm), giá tối đa 77.200 đồng/m2/tháng đến 89.100 đồng/m2/tháng.

Giá thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp, có 11 loại nhà cho công nhân thuê: nhà ở riêng lẻ 01 tầng, giá tối đa 38.400 đồng/m2/tháng. Nhà từ 02 – 03 tầng, giá tối đa 58.400 đồng/m2/tháng. Nhà từ 04 – 05 tầng, giá tối đa 60.500 đồng/m2/tháng.

Đối với chung cư, giá cho thuê từ 56.800 đồng/m2/tháng đến 84.400 đồng/m2/tháng.

ĐỒNG THÁP: GIÁ CAO NHẤT 80.900 ĐỒNG/M2

Theo Quyết định số 31/2024 của UBND tỉnh Đồng Tháp, giá thuê nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân tối thiểu 18.400 đồng/m2/tháng và tối đa là 80.900 đồng/m2/tháng.

Giả định nhà ở xã hội có diện tích 25-70 m2, giá thuê dao động từ 18.400 đồng/m2/tháng và tối đa là 80.900 đồng/m2/tháng, tổng số tiền cho thuê toàn bộ căn nhà rơi vào khoảng 460.000/tháng – 5,66 triệu đồng/tháng.

Giá thuê tối thiểu và tối đa nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp được chia 12 loại nhà.

Cụ thể, nhà ở riêng lẻ có giá tối thiểu 18.400 đồng/m2/tháng, giá tối đa 53.100 đồng/m2/tháng.

Nhà ở chung cư, giá tối thiểu 21.900 đồng/m2/tháng, giá tối đa 80.900 đồng/m2/tháng.

Giá tối thiểu và tối đa dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư được xác định theo từng loại nhà quy định tại bảng khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư.

Cụ thể, có 02 loại: với nhà chung cư có sử dụng thang máy, giá tối thiểu 5.500 đồng/m2/tháng, giá tối đa 13.900 đồng/m2/tháng; Nhà chung cư không có sử dụng thang máy: giá tối thiểu 4.250 đồng/m2/tháng, giá tối đa 10.150 đồng/m2/tháng.

Ngoài ra, Hà Nội đang lấy ý kiến dự thảo khung giá cho thuê nhà ở xã hội do doanh nghiệp hoặc hợp tác xã bỏ vốn đầu tư. Khung giá này tính theo m2 sàn sử dụng và thay đổi theo số tầng của tòa nhà.

Theo đó, dự kiến giá thuê nhà ở xã hội từ 48.000 đồng – 198.000 đồng/m2/tháng.

Giả định nhà ở xã hội có diện tích 25-70 m2, giá thuê dao động từ 48.400 đồng/m2/tháng và tối đa là 198.000 đồng/m2/tháng. Tổng số tiền cho thuê toàn bộ căn nhà rơi vào khoảng 1,2 triệu đồng – 13,86 triệu đồng/tháng.

Mức giá trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng và chi phí bảo trì công trình; giá dịch vụ quản lý vận hành; chi phí mua sắm trang thiết bị nội thất, đồ dùng sinh hoạt; chi phí mua bảo hiểm cháy, nổ, chi phí trông giữ xe, nước sinh hoạt, dịch vụ truyền hình, thù lao cho Ban quản trị và chi phí dịch vụ khác…

Source